Kể từ khi hoàn thiện và đi vào hoạt động vào tháng 10 năm 2001, tổng số lượt thí sinh dự thi CASEC tính đến nay là 1,518,551. (tính đến cuối tháng 3 năm 2015)
Số lượng thí sinh CASEC
(Dữ liệu tổng và dữ liệu theo từng năm)
Số thí sinh: tổng 1,518,551 thí sinh (tính đến cuối tháng Ba năm 2015)
Điểm số tham chiếu TOEIC® được tính bằng cách tính điểm TOEIC tương đương cho mỗi điểm CASEC dựa trên kết quả tính toán nói trên. Ngoài ra, trả lời với một độ lệch từ 100 điểm dưới đây để tham khảo của họ và điểm số tự báo cáo chiếm khoảng 72% của toàn bộ dân số khảo sát.
Bảng tham chiếu bên phải thể hiện mối quan hệ giữa thang điểm CASEC và thang điểm TOEIC ®.
Hệ số tương quan giữa điểm CASEC và điểm TOEIC ® là 0,84.
Dựa vào tổng điểm CASEC, các thí sinh sẽ được chia thành các nhóm : 0-100, 101-200, …, 901-1000.
CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) Khung đánh giá trình độ Ngôn ngữ của Cộng đồng Chung Châu Âu về học tập, giảng dạy, đánh giá (Hội đồng Châu Âu, 2001) miêu tả mức độ sử dụng ngoại ngữ thông thạo tại 6 cấp bậc bắt đầu từ A1(bắt đầu) cho đến C2 (chuyên gia). Mỗi cấp bậc định nghĩa khả năng của người học có thể sử dụng ngoại ngữ ở đời sống thật. CEFR được phát triển vởi Hội đồng Châu Âu và hiện nay không chỉ được biết đến tại Châu Âu mà còn ở nhiều nước trên thế giới như một tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá trình độ ngoại ngữ. Người thực hành sử dụng CEFR như một nguồn tham khảo để thiết kế chương trình đào tạo ngoại ngữ, phát triển ngoại ngữ theo những lời khuyên cụ thể và so sánh với những kì thi khác như TOEIC và TOEFL. CEFR cũng rất hữu ích trong việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
[ QUY TRÌNH ]
Chúng tôi đã thực hiện quy trình theo sự tư vấn bởi Hiệp hội những kỳ thi ngôn ngữ tương đồng (Relating Language Examinations) cho Khung đánh giá trình độ Ngôn ngữ của Cộng đồng Chung Châu Âu về học tập, giảng dạy, đánh giá (CEFR) và sổ tay sử dụng (Hội đồng Châu Âu, 2009).
(1) Sự tương đồng (Thành viên và người tham gia dự án đã tìm sự tương đồng giữa CEFR và thủ tục tương quan bằng chính bản thân họ).
(2) Chi tiết hóa (Phân tích nội dung của từng đặc điểm của kỳ thi CASEC và sự tương đồng với CEFR)
(3) Chuẩn hóa đào tạo và Tiêu chuẩn (Đào tạo những người tham gia nâng cao am hiểu chuyên sâu về các cấp bậc CEFR).
(4) Đặt tiêu chuẩn (những người tham gia sẽ liên kết tiêu chuẩn các phần của CASEC với cấp CEFR và quyết định sự tương quan sát nhất giữa các cấp bậc).
(5) Sự thừa nhận (Sự phân tích và nhận xét của toàn bộ quá trình và kết quả).
Chú ý: Chúng tôi quyết định không xét Phần 4 trong quá trình đánh giá độ tương đồng tại thời điểm này vì những đặc tính của hình thức kiểm tra này. Trong khi CEFR đánh giá ngôn ngữ qua những khía cạnh mà người học ngoại ngữ có thể sử dụng ngoại ngữ trong những tình huống thật, phần 4 của CASEC lại có chút như đọc chính tả mà người kiểm tra được trải qua trên màn hình máy tính với vài câu điền từ vào chỗ trống, nghe câu đưa ra và điền những gì mà người thi nghe được. Phần 4 không thực sự liên quan đến những tình huống thật.
[ KẾT QUẢ ]
Điểm CASEC | CEFR Level | Miêu tả |
---|---|---|
195 ~ 250 |
B2 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu những vấn đề trừu tượng và cụ thể đối với những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc bao gồm nhân cách, xã hội, hàn lâm và môi trường làm việc. |
145 ~ 194 |
B1 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu cả những cuộc hội thoại thông thường và những tình tiết phức tạp để duy trì khi tương tác hoặc những cuộc hội thoại liên quan đến những chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. |
75 ~ 144 |
A2 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu các lĩnh vực về đời sống xã hội và trao đổi trong cuộc sống hàng ngày bao gồm những chủ đề và tình huống thân thuộc. |
0 ~ 74 |
A1 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu những cụm từ cơ bản dùng hàng ngày, thông tin cá nhân, những nhu cầu cụ thể quen thuộc và những chủ đề thân thuộc. |
Điểm CASEC | CEFR Level | Miêu tả |
---|---|---|
225 ~ 250 |
B2 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu những vấn đề trừu tượng và cụ thể đối với những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc bao gồm nhân cách, xã hội, hàn lâm và môi trường làm việc. |
165 ~ 224 |
B1 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu cả những cuộc hội thoại thông thường và những tình tiết phức tạp để duy trì khi tương tác hoặc những cuộc hội thoại liên quan đến những chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. |
85 ~ 164 |
A2 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu các lĩnh vực về đời sống xã hội và trao đổi trong cuộc sống hàng ngày bao gồm những chủ đề và tình huống thân thuộc. |
0 ~ 84 |
A1 |
Có vốn từ vựng đủ để hiểu những cụm từ cơ bản dùng hàng ngày, thông tin cá nhân, những nhu cầu cụ thể quen thuộc và những chủ đề thân thuộc. |
Điểm CASEC | CEFR Level | Miêu tả |
---|---|---|
225 ~ 250 |
B2 |
Có thể hiểu ngôn ngữ nói tiêu chuẩn, cuộc sống hoặc tin tức, đối với những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc bao gồm nhân cách, xã hội, hàn lâm và môi trường làm việc. |
200 ~ 224 |
B1 |
Có thể hiểu những thông tin đơn giản về những chủ đề hàng ngày hoặc liên quan đến công việc, nghe được những đoạn hội thoại thông thường và những thông tin đặc trưng. |
145 ~ 199 |
A2 |
Có thể hiểu được các cụm từ và thành ngữ liên quan đến những vẫn đề thông dụng (VD: thông tin cơ bản về cá nhân và gia đình, mua sắm, địa lý địa phương, nghề nghiệp) được diễn đạt rất rõ ràng và phát âm với tốc độ chậm. |
0 ~ 144 |
A1 |
Có thể bắt kịp bài đọc với tốc độ chậm, phát âm rõ ràng với đoạn ngắt nghỉ lâu để người nghe có thể cắt nghĩa. |
Council of Europe. (2001). Common European Framework of Reference for Languages: learning, teaching, assessment. Cambridge: Cambridge University Press.
Điểm số tham chiếu TOEFL iBT (R) được tính bằng cách tính khoảng điểm TOEFL tương đương cho mỗi điểm CASEC dựa trên kết quả tính toán nói trên.
Tuy nhiên, với các điểm số CASEC từ 450 điểm trở xuống, điểm TOEFL iBT® ước tính thống nhất là dưới 45 điểm. Trong trường hợp điểm CASEC từ 950 điểm hoặc cao hơn, điểm TOEFL iBT® tương quan được ước tính là 100 điểm trở lên. Điều này được thống nhất xác định như vậy vì rất ít trường hợp thí sinh đạt điểm sổ từ 450 trở xuống hoặc từ 950 điểm trở lên để đưa ra phân tích có độ chính xác cao.
Biểu đồ tham chiếu bên phải thể hiện mối quan hệ giữa thang điểm CASEC và thang điểm TOEFL ®.
Hệ số tương quan giữa điểm CASEC và điểm TOEFL ® là 0,63.
Dựa vào tổng điểm CASEC, các thí sinh sẽ được chia thành các nhóm : 0-100, 101-200, …, 901-1000.
Sự phân bố điểm TOEFL ® của thí sinh được chia theo nhóm và thể hiện ở biểu đồ hộp bên phải.
Tên đề tài: | Các trường hợp ứng dụng CAT và hiệu quả đo lường trong đánh giá đánh giá năng lực tiếng Anh |
---|---|
Tác giả: | Norio Hayashi (Giám đốc của công ty chúng tôi) |
Tên tạp chí: | Kiểm soát và đo lường |
Xuất bản: | Số 40 (8) / trang 572-575 /ngày công bố: 10/8/2010 |
Tiêu đề: | Thực tiễn sử dụng Computerized Adaptive Testing (CAT) ở Nhật Bản-Phát triển và hoạt động của "CASEC" |
---|---|
Tác giả | N. Hayashi, Y. Nogami, K. Maeda, và H. Ikeda |
Nhà xuất bản: | ICP-2004 tại Bắc Kinh, Trung Quốc. 13 tháng 8 năm 2004 |
Tiêu đề | Tên tác giả |
---|---|
Giới thiệu về Lý thuyết ứng đáp câu hỏi (IRT)- Phương pháp phân tích kiểm tra ngôn ngữ và dữ liệu tiên tiến | Kenji Otomo (cố vấn JIEM) |
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi (Giới thiệu)-Khoa học kiểm tra và đo lường | Hideki Toyoda |
Lý thuyết kiểm tra hiện đại | Hiroshi Ikeda (GIám đốc và cố vấn của công ty) |
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi- Cơ bản và ứng dụng | Edited by Sukeyori Shiba |
Ứng dụng của lý thuyết ứng đáp câu hỏi trong các vấn đề kiểm tra thực tiễn | FREDERIC M. LORD |
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi: Nguyên lý và ứng dụng | Ronald K. Hambleton, Hariharan Swaminathan |
Nền tảng của Lý thuyết ứng đáp câu hỏi | Ronald K. Hambleton, Hariharan Swaminathan |
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi với các nhà tâm lý học | SUSAN E. EMBRETSON, STEVEN P. REISE |
Phương pháp kiểm tra ứng đáp trên máy tính: Nhập môn | HOWARD WAINER |