Dữ liệu và thông tin

Số lượng thí sinh qua các năm

Kể từ khi hoàn thiện và đi vào hoạt động vào tháng 10 năm 2001, tổng số lượt thí sinh dự thi CASEC tính đến nay là 1,518,551. (tính đến cuối tháng 3 năm 2015)

Số lượng thí sinh CASEC
(Dữ liệu tổng và dữ liệu theo từng năm)

Số thí sinh: tổng 1,518,551 thí sinh (tính đến cuối tháng Ba năm 2015)

Trở về đầu trang

Về mối quan hệ và điếm số tham chiếu với TOEIC®

Về điểm số tham chiếu với TOEIC®

  • Khi CASEC hiển thị kết quả, điểm số tham chiếu với TOEIC® cũng sẽ được hiển thị
    Hãy sử dụng tính năng này để có một đánh giá chính xác về trình độ của bạn.
  • Điểm số tham chiếu TOEIC® có được từ việc tổng hợp và phân tích điểm CASEC với điểm TOEIC báo cáo bởi chính các thí sinh dự thi.

Cách thức thu thập dữ liệu và chủ thể phân tích

  •  CASEC yêu cầu các thí sinh hoàn thành một bảng câu hỏi khảo sát đơn giản trước khi làm bài thi chính thức. Mối quan hệ với điểm tổng CASEC được phân tích qua điểm TOEIC(R) (thí sinh báo cáo qua khảo sát) tiến hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 – ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  • Với các bài thi không có bất kỳ câu trả lời nào đúng trong phần 1 đến 3 (phần trắc nghiệm). Bài thi đó được tính là không thực tế và dữ liệu sẽ bị loại khỏi phân tích của chúng tôi.
  • Bên cạnh đó, với các thí sinh tham gia thi thử CASEC nhiều lần, chỉ có kết quả mới nhất được sử dụng làm dữ liệu phân tích.
  • Cuối cùng, phân tích được thực hiện dựa trên 19.167 bộ dữ liệu.

Bảng so sánh điểm CASEC và điểm tham chiếu TOEIC®

Điểm số tham chiếu TOEIC® được tính  bằng cách tính điểm TOEIC tương đương cho mỗi điểm CASEC dựa trên kết quả tính toán nói trên. Ngoài ra, trả lời với một độ lệch từ 100 điểm dưới đây để tham khảo của họ và điểm số tự báo cáo chiếm khoảng 72% của toàn bộ dân số khảo sát.

Tài liệu tham khảo: thang tham chiếu điểm CASEC và TOEIC®

Bảng tham chiếu bên phải thể hiện mối quan hệ giữa thang điểm CASEC và thang điểm TOEIC ®.
Hệ số tương quan giữa điểm CASEC và điểm TOEIC ® là 0,84.

Tài liệu tham khảo: Sự phân bố tương quan điểm TOEIC® và CASEC

Dựa vào tổng điểm CASEC, các thí sinh sẽ được chia thành các nhóm : 0-100, 101-200, …, 901-1000.

Trở về đầu trang

Khung điểm CASEC tương quan với cấp bậc CEFR

Về CEFR

CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) Khung đánh giá trình độ Ngôn ngữ của Cộng đồng Chung Châu Âu về học tập, giảng dạy, đánh giá (Hội đồng Châu Âu, 2001) miêu tả mức độ sử dụng ngoại ngữ thông thạo tại 6 cấp bậc bắt đầu từ A1(bắt đầu) cho đến C2 (chuyên gia). Mỗi cấp bậc định nghĩa khả năng của người học có thể sử dụng ngoại ngữ ở đời sống thật. CEFR được phát triển vởi Hội đồng Châu Âu và hiện nay không chỉ được biết đến tại Châu Âu mà còn ở nhiều nước trên thế giới như một tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá trình độ ngoại ngữ. Người thực hành sử dụng CEFR như một nguồn tham khảo để thiết kế chương trình đào tạo ngoại ngữ, phát triển ngoại ngữ theo những lời khuyên cụ thể và so sánh với những kì thi khác như TOEIC và TOEFL. CEFR cũng rất hữu ích trong việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.

Corresponding ranges for CASEC and TOEFL iBT® reference scores

Chuyển đổi điểm CASEC sang CEFR

[ QUY TRÌNH ]

Chúng tôi đã thực hiện quy trình theo sự tư vấn bởi Hiệp hội những kỳ thi ngôn ngữ tương đồng (Relating Language Examinations) cho Khung đánh giá trình độ Ngôn ngữ của Cộng đồng Chung Châu Âu về học tập, giảng dạy, đánh giá (CEFR) và sổ tay sử dụng (Hội đồng Châu Âu, 2009).

(1) Sự tương đồng (Thành viên và người tham gia dự án đã tìm sự tương đồng giữa CEFR và thủ tục tương quan bằng chính bản thân họ).
(2) Chi tiết hóa (Phân tích nội dung của từng đặc điểm của kỳ thi CASEC và sự tương đồng với CEFR)
(3) Chuẩn hóa đào tạo và Tiêu chuẩn (Đào tạo những người tham gia nâng cao am hiểu chuyên sâu về các cấp bậc CEFR).
(4) Đặt tiêu chuẩn (những người tham gia sẽ liên kết tiêu chuẩn các phần của CASEC với cấp CEFR và quyết định sự tương quan sát nhất giữa các cấp bậc).
(5) Sự thừa nhận (Sự phân tích và nhận xét của toàn bộ quá trình và kết quả).

Chú ý: Chúng tôi quyết định không xét Phần 4 trong quá trình đánh giá độ tương đồng tại thời điểm này vì những đặc tính của hình thức kiểm tra này. Trong khi CEFR đánh giá ngôn ngữ qua những khía cạnh mà người học ngoại ngữ có thể sử dụng ngoại ngữ trong những tình huống thật, phần 4 của CASEC lại có chút như đọc chính tả mà người kiểm tra được trải qua trên màn hình máy tính với vài câu điền từ vào chỗ trống, nghe câu đưa ra và điền những gì mà người thi nghe được. Phần 4 không thực sự liên quan đến những tình huống thật.

[ KẾT QUẢ ]

CHI TIẾT CÁC PHẦN THI


■Phần 1: Vốn từ vựng
Điểm CASEC CEFR Level Miêu tả

195 ~ 250

B2
hoặc cao hơn

Có vốn từ vựng đủ để hiểu những vấn đề trừu tượng và cụ thể đối với những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc bao gồm nhân cách, xã hội, hàn lâm và môi trường làm việc.

145 ~ 194

B1

Có vốn từ vựng đủ để hiểu cả những cuộc hội thoại thông thường và những tình tiết phức tạp để duy trì khi tương tác hoặc những cuộc hội thoại liên quan đến những chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

75 ~ 144

A2

Có vốn từ vựng đủ để hiểu các lĩnh vực về đời sống xã hội và trao đổi trong cuộc sống hàng ngày bao gồm những chủ đề và tình huống thân thuộc.

0 ~ 74

A1
hoặc thấp hơn

Có vốn từ vựng đủ để hiểu những cụm từ cơ bản dùng hàng ngày, thông tin cá nhân, những nhu cầu cụ thể quen thuộc và những chủ đề thân thuộc.

■Phần 2: : Hiểu biết về cách sử dụng và diễn đạt cụm từ
Điểm CASEC CEFR Level Miêu tả

225 ~ 250

B2
hoặc cao hơn

Có vốn từ vựng đủ để hiểu những vấn đề trừu tượng và cụ thể đối với những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc bao gồm nhân cách, xã hội, hàn lâm và môi trường làm việc.

165 ~ 224

B1

Có vốn từ vựng đủ để hiểu cả những cuộc hội thoại thông thường và những tình tiết phức tạp để duy trì khi tương tác hoặc những cuộc hội thoại liên quan đến những chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

85 ~ 164

A2

Có vốn từ vựng đủ để hiểu các lĩnh vực về đời sống xã hội và trao đổi trong cuộc sống hàng ngày bao gồm những chủ đề và tình huống thân thuộc.

0 ~ 84

A1
hoặc thấp hơn

Có vốn từ vựng đủ để hiểu những cụm từ cơ bản dùng hàng ngày, thông tin cá nhân, những nhu cầu cụ thể quen thuộc và những chủ đề thân thuộc.

■Phần 3: Khả năng Nghe – Hiểu ý chính
Điểm CASEC CEFR Level Miêu tả

225 ~ 250

B2
hoặc cao hơn

Có thể hiểu ngôn ngữ nói tiêu chuẩn, cuộc sống hoặc tin tức, đối với những chủ đề quen thuộc và không quen thuộc bao gồm nhân cách, xã hội, hàn lâm và môi trường làm việc.

200 ~ 224

B1

Có thể hiểu những thông tin đơn giản về những chủ đề hàng ngày hoặc liên quan đến công việc, nghe được những đoạn hội thoại thông thường và những thông tin đặc trưng.

145 ~ 199

A2

Có thể hiểu được các cụm từ và thành ngữ liên quan đến những vẫn đề thông dụng (VD: thông tin cơ bản về cá nhân và gia đình, mua sắm, địa lý địa phương, nghề nghiệp) được diễn đạt rất rõ ràng và phát âm với tốc độ chậm.

0 ~ 144

A1
hoặc thấp hơn

Có thể bắt kịp bài đọc với tốc độ chậm, phát âm rõ ràng với đoạn ngắt nghỉ lâu để người nghe có thể cắt nghĩa.

tài liệu tham khảo

BACK TO TOP

Mối quan hệ với TOEFL iBT® và điểm số tương quan

Điểm số tham chiếu TOEFL iBT®

  • Điểm số tham chiếu TOEFL iBT ® có được từ việc tổng hợp và phân tích điểm CASEC với điểm TOEF ® của thí sinh đã dự thi trước đây (báo cáo tự nguyện bởi các thí sinh).
  • Thang điểm TOEFL iBT® được phân tích: 0-120. Thang điểm CASEC được phân tích: 0-1000.

Cách thức thu thập dữ liệu và chủ thể phân tích

  • CASEC yêu cầu các thí sinh hoàn thành một bảng câu hỏi khảo sát đơn giản trước khi làm bài thi chính thức. Mối quan hệ với tổng điểm CASEC được phân tích qua điểm TOEIC(R) trước đây của thí sinh (báo cáo qua khảo sát) tiến hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 – ngày 31 tháng 12 năm 2012.
  • Trường hợp các dữ liệu điểm số TOEFL® không có thực được khai báo trong bảng khảo sát, dữ liệu sẽ bị loại trừ khỏi phân tích của chúng tôi.
  • Dữ liệu có bao gồm các điểm số TOEFL® PBT đã được quy chiếu sang TOEFL iBT® theo Bảng So Sánh các tổng điểm TOEFL của ETS.
  • Đối với các thí sinh tham gia thi CASEC nhiều lần, chỉ kết quả gần nhất được sử dụng làm dữ liệu phân tích.
  • Cuối cùng, phân tích được dựa trên 2.024 bộ dự liệu.

Bảng so sánh điểm CASEC và điểm tham chiếu TOEFL iBT ®

Điểm số tham chiếu TOEFL iBT (R) được tính bằng cách tính khoảng điểm TOEFL tương đương cho mỗi điểm CASEC dựa trên kết quả tính toán nói trên.
Tuy nhiên, với các điểm số CASEC từ 450 điểm trở xuống, điểm TOEFL iBT® ước tính thống nhất là dưới 45 điểm. Trong trường hợp điểm CASEC từ 950 điểm hoặc cao hơn, điểm TOEFL iBT® tương quan được ước tính là 100 điểm trở lên. Điều này được thống nhất xác định như vậy vì rất ít trường hợp thí sinh đạt điểm sổ từ 450 trở xuống hoặc từ 950 điểm trở lên để đưa ra phân tích có độ chính xác cao.

Corresponding ranges for CASEC and TOEFL iBT® reference scores

Tài liệu tham khảo: Biểu đồ tham chiếu điểm CASEC và TOEFL®

Biểu đồ tham chiếu bên phải thể hiện mối quan hệ giữa thang điểm CASEC và thang điểm TOEFL ®.
Hệ số tương quan giữa điểm CASEC và điểm TOEFL ® là 0,63.

Relationship between CASEC score and TOEFL(R) score

Tài liệu tham khảo: Sự phân bố tương quan điểm TOEFL ® và CASEC

Dựa vào tổng điểm CASEC, các thí sinh sẽ được chia thành các nhóm : 0-100, 101-200, …, 901-1000.
Sự phân bố điểm TOEFL ® của thí sinh được chia theo nhóm và thể hiện ở biểu đồ hộp bên phải.

Distribution of self-reported TOEFL(R) score by CASEC total score group

Trở về đầu trang

Theses

Tên đề tài: Các trường hợp ứng dụng CAT và hiệu quả đo lường trong đánh giá đánh giá năng lực tiếng Anh
Tác giả: Norio Hayashi (Giám đốc của công ty chúng tôi)
Tên tạp chí: Kiểm soát và đo lường
Xuất bản: Số 40 (8) / trang 572-575 /ngày công bố: 10/8/2010
Tiêu đề: Thực tiễn sử dụng Computerized Adaptive Testing (CAT) ở Nhật Bản-Phát triển và hoạt động của "CASEC"
Tác giả N. Hayashi, Y. Nogami, K. Maeda, và H. Ikeda
Nhà xuất bản: ICP-2004 tại Bắc Kinh, Trung Quốc. 13 tháng 8 năm 2004

Trở về đầu trang

IRT và những sách liên quan đến CAT

Tiêu đề Tên tác giả
Giới thiệu về Lý thuyết ứng đáp câu hỏi (IRT)- Phương pháp phân tích kiểm tra ngôn ngữ và dữ liệu tiên tiến Kenji Otomo (cố vấn JIEM)
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi (Giới thiệu)-Khoa học kiểm tra và đo lường Hideki Toyoda
Lý thuyết kiểm tra hiện đại Hiroshi Ikeda (GIám đốc và cố vấn của công ty)
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi- Cơ bản và ứng dụng Edited by Sukeyori Shiba
Ứng dụng của lý thuyết ứng đáp câu hỏi trong các vấn đề kiểm tra thực tiễn FREDERIC M. LORD
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi: Nguyên lý và ứng dụng Ronald K. Hambleton, Hariharan Swaminathan
Nền tảng của Lý thuyết ứng đáp câu hỏi Ronald K. Hambleton, Hariharan Swaminathan
Lý thuyết ứng đáp câu hỏi với các nhà tâm lý học SUSAN E. EMBRETSON, STEVEN P. REISE
Phương pháp kiểm tra ứng đáp trên máy tính: Nhập môn HOWARD WAINER

Trở về đầu trang

Trải nghiệm dùng thử CASEC

CASEC Guided Tour

Đăng nhập

  • For test takers : Đăng nhập
  • For group manager : Đăng nhập